Cấu trúc If only liệu có liên quan gì đến cấu trúc If không? Hay là sẽ gần nghĩa với Only if nhỉ? Cách dùng cấu trúc này như thế nào? Nếu bạn vẫn đang “mù mờ” các điều trên thì bài viết sau đây của Thanhtay.edu.vn sẽ cung cấp tất cả kiến thức về cấu trúc If only chuẩn xác nhất.
Nội dung chính:
Định nghĩa cấu trúc If only
Trong tiếng Anh, If only khi đi với 1 mệnh đề có thể dịch là “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”. các điều ước này dùng cho thì hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
Ví dụ:
- If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily.
Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây
Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này đồng nghĩa với If nhưng có cường độ mạnh hơn.
Như đã nói ở trên, cấu trúc If only có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.
Cấu trúc If only ở tương lai
Để nói về các mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức: If only + S + would V
Ý nghĩa: giá như ai sẽ làm gì
Ví dụ:
- If only I would get that scholarship.
Giá như tôi đạt được học bổng đó.
Cấu trúc If only ở hiện tại
Mong ước đó dành cho thì hiện tại (mong các điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:
Công thức: If only + S + V-ed
Ý nghĩa: giá như ai đó làm gì
Ví dụ:
- If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.)
Giá như tôi biết được sự thật.
Lưu ý: Trong các trường hợp lịch sự, chúng ta sử dụng were chứ không dùng was.
Ví dụ:
- If only the king weren’t so tired, we could continue the meeting
Giá như đức vua không mệt, (thì) chúng ta có thể tiếp tục cuộc họp.
Cấu trúc If only ở quá khứ
Đối với các mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ):
Công thức: If only + S + had PII
Ý nghĩa: giá như ai đó (đã) làm gì
Ví dụ:
- If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.)
Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe.)
If only trong câu ước
Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của 2 cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.
Ví dụ:
- If only I would get that trophy. = I wish I would get that trophy.
Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó.
Cấu trúc “not only but also” đặc biệt
Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.
Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai.
Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)
Ví dụ:
- Miss Universe is not only beautiful but also intelligent.
Hoa hậu toàn cầu không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa.
Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.
Tham khảo thêm về cách dùng some và any
Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh
Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng có nghĩa khác hoàn toàn.
Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if có nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.
Công thức: Only if S + V, S + V
Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì
Ví dụ:
- You are allowed to come in only if I give permission
Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép.
Tham khảo thêm về chance và opportunity
Lưu ý khí sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh
Cấu trúc If only không quá phức tạp để sử dụng, chỉ có 1 số lưu ý nhỏ như sau:
Luôn phải lùi thì với câu chứa If only (hiện Tại => V chia quá khứ, tương lai cần chuyển will => would, quá khứ => V chia quá khứ hoàn thành)
Trong các trường hợp lịch sự, V to be luôn lùi thì thành were.
If only + S + V đã là 1 câu hoàn chỉnh, nên đừng lo rằng đọc nó hơi cụt ngủn nhé.
Tham khảo thêm về A number of và The number of
Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh có đáp án
Hoàn thành các câu sau sử dụng cấu trúc “If only”, cho trước một vài từ để hoàn thành câu.
- If only I ___________ more time to study, I would pass the exam. (have)
If only I had more time to study, I would pass the exam.
- If only I ___________ a better job, I could afford to travel. (have)
If only I had a better job, I could afford to travel.
- If only we ___________ the early train, we wouldn’t be late for the meeting. (catch)
If only we had caught the early train, we wouldn’t be late for the meeting.
- If only she ___________ to me before making the decision. (talk)
If only she had talked to me before making the decision.
- If only they ___________ enough money, they would buy a house. (have)
If only they had enough money, they would buy a house.
- If only I ___________ to her party last night, I would have met some interesting people. (go)
If only I had gone to her party last night, I would have met some interesting people.
- If only he ___________ so hard, he wouldn’t be stressed out all the time. (work)
If only he didn’t work so hard, he wouldn’t be stressed out all the time.
- If only it ___________ raining, we could go for a walk. (stop)
If only it would stop raining, we could go for a walk.
Hi vọng với những chia sẻ về cấu trúc if only được tổng hợp từ Blog học tiếng anh của Thành Tây sẽ giúp cho quá trình ôn luyện của bạn tốt hơn. Hẹn gặp lại trong những chia sẻ tiếp theo.